Bảng Hoá Trị Lớp 8

Hầu hết tất cả các bạn học sinh học từ lớp 8 trở lên đều được học môn Hóa Học và trong đó kiến thức quan trọng bắt buộc các em phải học đó chính là bảng hóa trị. Bạn cần phải học thuộc hóa trị của các nguyên tốthì mới có thể học tốt cũng như làm được các bài tập Hóa Học.Để giúp bạn học tốt được bảng hóa trị này kftvietnam.com giới thiệu đến bạn đọc một cách giúp ghi nhớ bảng hóa trị một cách nhanh và hiệu quả. Nếu bạn đang quan tâm đến cách học bảng hóa trị nhanh thì mời đọc tiếp nội dung dưới đây.

Bạn đang xem: Bảng hoá trị lớp 8


1. Định nghĩa về hóa trị và bảng hóa trị các nguyên tố

1.1. Định nghĩa về hóa trị

Theo những điều được ghi trong sách giáo khoa lớp 8 thì hóa trị của một nguyên tố hóa học được tính bằng tổng số liên kết mà một nguyên tử thuộc một nguyên tốt đó tạo ra trong phân tử. “điện hóa trị” chính là tên hóa trị gọi của một hợp chất Ion. Nó chính là bằng với điện tích của ion tạo ra từ chính nguyên tố hóa học đó. “cộng hóa trị” chính là tên gọi hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất công. Nó chính là bằng với tổng số liên kết cộng hóa trị do nguyên tử của chính nguyên tố đó tạo được với những nguyên tử của các nguyên tố khác trong cùng một hợp chất.

Bảng hóa trịlà bảng tổng hợp những nguyên tố Hóa Học cơ bản và hóa trị chủa chúng. Học sinh cần ghi nhớ bảng hóa trị để có thể giải được những bài tập hóa học cơ bản.

Chú ý:Có rất nhiều nguyên tố chỉ thể hiện duy nhất 1 hóa trịnhưng cũng có những nguyên tố khác có nhiều hóa trị khác nhau tùy thuộc vào từng hoàn cảnh chúng tham gia phản ứng.

Số proton

Tên Nguyên tố

Ký hiệu hoá học

Nguyên tử khối

Hoá trị

1

Hiđro

H

1

I

2

Heli

He

4

3

Liti

Li

7

I

4

Beri

Be

9

II

5

Bo

B

11

III

6

Cacbon

C

12

IV, II

7

Nitơ

N

14

II, III, IV…

8

Oxi

O

16

II

9

Flo

F

19

I

10

Neon

Ne

20

11

Natri

Na

23

I

12

Magie

Mg

24

II

13

Nhôm

Al

27

III

14

Silic

Si

28

IV

15

Photpho

P

31

III, V

16

Lưu huỳnh

S

32

II, IV, VI

17

Clo

Cl

35,5

I,…

18

Argon

Ar

39,9

19

Kali

K

39

I

20

Canxi

Ca

40

II

24

Crom

Cr

52

II, III

25

Mangan

Mn

55

II, IV, VII…

26

Sắt

Fe

56

II, III

29

Đồng

Cu

64

I, II

30

Kẽm

Zn

65

II

35

Brom

Br

80

I…

47

Bạc

Ag

108

I

56

Bari

Ba

137

II

80

Thuỷ ngân

Hg

201

I, II

82

Chì

Pb

207

II, IV

1.2. Bảng hóa trị lớp 8

Những kiến thức về bảng hóa trị đòi hỏi các em học sinh muốn học giỏi môn hóa cần phải đầu tư thời gian cho việc ghi nhớ các nội dung trong bảng các nguyên tố Hóa Họcvà làm các bài tập liên quan. Bởi nếu chúng ta không học thuộc và ghi nhớ bảng hóa trị chính xác thì việc nhầm lẫn rất dễ xảy ra. Trên thực tế thì trong quá trình làm bài chúng ta chủ yếu học những hợp chất và các chất phổ biến, thường gặp nên cũng không cần nhớ tất cả bảng hóa trị cần học thuộc và nhớ những chất hay sử dụng. Nhưng ít sử dụng cũng không phải là sẽ không bao giờ dùng đến, như vậy vẫn cần học bảng hóa trị các nguyên tố hóa học.

Bảng hóa trị các nguyên tố hóa học sẽ cung cấp cho người dùng biếtSố Proton, tên nguyên tố, ký hiệu hóa học, nguyên tử khối và cột cuối cùng là hóa trị của nguyên tố. Đây là tất cả các kiến thức cơ bản để giải một bài tật Hóa.

*
*

1.3. Quy tắc củahóa trị bạn cần nhớ

Quy tắc hóa trị như sau: Tích giữa chỉ số với hóa trị của nguyên tố này = tích giữa chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.

Ví dụ có một chất được kết hợp bởi 2 nguyên tố AB, trong đó A có hóa trị x và chỉ số a, B có hóa trị y và chỉ số b.

Dựa theo quy tắc hóa trị ta có x.a = y.b

Biết được giá trị của x, y và a (hoặc b) thì tính đượcgiá trị của b (hoặc a)

Biết giá trị của a, b thì tìm được giá trị của x, y để thiết lập được công thức hóa học

Chuyển thành tỉ lệ: x/y = b/a = b’/a’

Lấy x = b (hoặc b’) và y = a (hoặc a’). Nếu a’, b’ là những số nguyên đơn giản hơn so với a, b.

Vận dụng như sau:

Dựa theo quy tắc về hóa trị, ta có thể dễ dàng tính được hóa trị của một nguyên tố khi biết hóa trị và chỉ số của nguyên tố còn lại.

Ngoài ra, những quy tắc hóa trị còn được vận dụng trong quá trình lập công thức hóa học của hợp chất khi đã biết hóa trị rõ ràng của hợp chất đó.

VD: Cho hợp chất \(H_{x}O\), ta có H hóa trị 1 và O hóa trị 2, theo quy tắc ta có 1.x=2 => x=2 ta có\(H_{2}O\)

2. Phương pháp học thuộcbảng hóa trị từ các bài ca, bài thơ

Kiến thức về bảng hóa trị của các nguyên tố Hóa Họcđược coi là phần rất quan trọng trong hệ thống kiến thức của môn hóa. Đó chính là nền tảng để bạn có thể làm được các bài tập từ cơ bản cho đến nâng cao. Tuy nhiên đối với các em học sinh lớp 8 là năm đầu tiên được tiếp xúc với môn học mới – Hóa Học sẽ rất khó để học thuộc bảng hóa trị và bắt kịp các kiến thức của môn học. Vì thế, giống như khi học dãy diện hóa kim loại, phương pháp học qua các bài ca, bài thơ sẽgiúp các em học sinh dễ dànghơn trong việc ghi nhớ được bảng hóa trị.

2.1. Bài ca hóa trịđầy đủ

Chính vì những khó khăn trong việc học thuộc bảng hóa trị của các nguyên tố mà các thầy cô giáo bộ môn hóa học đã sáng tác ra “bài ca hóa trị” để giúp học sinh của mình dễ học thuộc hơn và tạo ra được sự hứng thú, yêu thích cho việc học môn hóa. Bài ca sau đây được viết theo thể lục bát dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ rất vần và tương đối dễ nhớ với các em học sinh. Thông qua bài thơ này các em dễ dàng xác định được hóa trị của từng chất. Dần dần các em sẽ nhớ được bảng hóa trị và các kiến thức và hiểu bản chất của chúng.

Bài ca hóa trị 1:

Kali (K), Iot (I), Hidrô (H)Natri (Na) với Bạc (Ag), Clo (Cl) một loàiLà hoá trị I hỡi aiNhớ ghi cho kỹ khỏi hoài phân vânMagiê (Mg), Kẽm (Zn) với Thuỷ Ngân(Hg)Oxi (O), Đồng (Cu), Thiếc(Sn) thêm phầnBari (Ba) Cuối cùng thêmchú Canxi (Ca)Hoá trị II nhớ có gì khó khănBác Nhôm (Al) hoá trị III lầnIn sâu trí nhớ khi cần có ngayCacbon (C), Silic (Si) này đâyCó hoá trị IV không ngày nào quênSắt (Fe) kia lắm lúc hay phiềnII, III lên xuống nhớ liền ngay thôiNitơ (N) rắc rối nhất đờiI, II, III, IV khi thời lên VLưu huỳnh (S) lắm lúc chơi khămXuống II lên VI khi nằm thứ IVPhot pho (P) nói đến không dưCó ai hỏi đến thì ừ rằng VEm ơi, cố gắng học chămBài ca hoá trị suốt năm cần dùng.

Xem thêm:

Bài ca hóa trị2:

Bác Nhôm (Al) hoá trị III lần,

In sâu trí nhớ khi cần có ngay.

Cacbon (C), Silic (Si) này đây,

Có hoá trị IV không ngày nào quên.

Sắt (Fe) kia lắm lúc hay phiền,

II, III lên xuống nhớ liền ngay thôi.

Nitơ (N) rắc rối nhất đời,

I, II, III, IV khi thời lên V.

Lưu huỳnh (S) lắm lúc chơi khăm,

Xuống II lên IV khi thì VI luôn.

Phot pho (P) nói đến không dư,

Có ai hỏi đến, thì ừ rằng V.

Em ơi, cố gắng học chăm,

Bài ca hoá trị suốt năm cần dùng.

Những điều cần chú ý: Bài ca hóa trị trên tương đối đầy đủ này rất quan trọng. Nó sẽ theo sát các em học sinh từ lớp 8 cho đến hết lớp 12. Chính vì vậy mà các em học sinh cần phải ghi nhớ thật chính xác, kết hợp với việc làm thật nhiều bài tập thì mới có thể nhớ được bảng hóa trị này.

2.2. Chuyên sâu về hóa trị với bài ca hóa trị nâng cao

Đối với những bạn học sinh có ý định thi học sinh giỏi môn hóa hay chọn môn hóa là một trong những môn học để thi vào những trường đại học uy tín. Tuy nhiên để tránh nhầm lẫn các em nên chọn ra một bài chất lượng để học thuộc.

*

Bài ca hóa trị nâng cao:

Hidro (H) cùng với liti (Li)Natri (Na) cùng với kali (K) chẳng rờiNgoài ra còn bạc (Ag) sáng ngờiChỉ mang hoá trị I thôi chớ nhầmRiêng đồng (Cu) cùng với thuỷ ngân (Hg)Thường II ít I chớ phân vân gìĐổi thay II , IV là chì (Pb)Điển hình hoá trị của chì là IIBao giờ cùng hoá trị IILà oxi (O), kẽm(Zn) chẳng sai chút gìNgoài ra còn có canxi (Ca)Magiê (Mg) cùng với bari (Ba) một nhàBo (B) , nhôm (Al) thì hóa trị IIICácbon (C) silic (Si) thiếc (Sn) là IV thôiThế nhưng phải nói thêm lờiHóa trị II vẫn là nơi đi vềSắt (Fe) II toan tính bộn bềKhông bền nên dễ biến liền sắt IIIPhốtpho (P) III ít gặp màPhotpho V chính người ta gặp nhiềuNitơ (N) hoá trị bao nhiêu ?I , II, III , IV phần nhiều tới VLưu huỳnh (S)lắm lúc chơi khămKhi II lúc IV , VI tăng tột cùngClo (Cl) Iot (I) lung tungII III V VII thường thì I thôiMangan (Mn) rắc rối nhất đờiĐổi từ I đến VII thời mới yênHoá trị II dùng rất nhiềuHoá trị VII cũng được yêu hay cầnBài ca hoá trị thuộc lòngViết thông công thức đề phòng lãng quênHọc hành cố gắng cần chuyênSiêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều

2.3. Bài ca nguyên tử khối

Ngoài bảng hóa trị cần học thuộc thì nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học cũng là điều mà các em học sinh cần ghi nhớ. Đấy cũng là vấn đề khá khó để học thuộc. Để có thể giúp các em học tốt được phần này nên đã có bài ca nguyên tử khối rất dễ học, dễ nhớ phục vụ cho các em một cách hiệu quả nhất trong học tập cũng như thi cử môn hóa học.

*

2.4. Bài ca ký hiệu hóa học

Bảng hóa trị, bảng nguyên tố hóa họclà điều mà các bạn học sinh cần học thuốc. Ngoài ra còn cần phải học thuộc các kỹ hiệu hóa học để thuận tiện cho việc viết các phương trình hóa học. Để có thể nhớ được ký hiệu của các nguyên tố hóa học kftvietnam.com giới thiệu đến bạn đọc cũng như các em học sinh bài ca kí hiệu hóa học rất đơn giản dễ học. Thông qua bài ca này các em sẽ thấy yêu tích môn học này hơn.

*

Theo như các chuyên gia đánh giá và nhận định thì hóa học được coi là môn khoa học trung tâm bởi vì nó chính là cầu nối kết hợp các môn học tự nhiên như sinh học, địa chất, vật lý,...Trong đó vật lý và hóa học là hai môn tự nhiên có liên quan nhiều nhất với nhiều hiện tượng, sự vật có trong cuộc sống của con người.

Để việc học hóa học trở nên dễ dàng và thú vị, học sinh cần biết kết hợp giữa hai việc học và thực hành liên tưởng đến những hiện tượng xảy ra xung quanh chúng ta thì các em sẽ cảm thấy môn học trở nên dễ học hơn và hấp dẫn hơn.

Với những bài ca hóa trị ở trên thì các bạn có thể dễ dàng ghi nhớ được bảng hóa trị của các nguyên tố hóa học. Đồng hành với kftvietnam.com để học thuộc bảng tuần hoàn hóa học và học tốt môn hóa nhé.